Chứng chỉ SAT và IELTS được các trường đại học y dược ưu tiên xét tuyển năm học 2024
Mar 30, 2024
Năm học 2024 nói chung và các năm học gần đây chứng kiến sự lên ngôi của các chứng chỉ Quốc tế trong việc cạnh tranh đầu vào của các thí sinh tại các trường đại học.
Chứng chỉ SAT và IELTS là hai trong những chứng chỉ quốc tế quan trọng, trong những năm gần đây cũng vô cùng phổ biến trong giới học sinh, sinh viên Việt Nam. Việc có trong tay các chứng chỉ này là một lợi thế, mà gần nhất là việc các học sinh có thể dùng SAT/ IELTS để giúp thí sinh tang cơ hội đỗ vào các trường y dược. Hãy cùng … tìm hiểu đó là những ngồi trường nào và phổ điểm trung bình là bao nhiêu.
Đại học Y dược Hà Nội
Trong năm 2024, Đại học Y dược Hà Nội vẫn giữ 4 phương thức tuyển sinh đại học, bao gồm:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét học bạ THPT đối với chứng chỉ SAT và ACT hoặc điểm học bạ đối với trường chuyên
- Xét điểm đánh giá năng lực tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
- Xét điểm thi Trung học Phổ thông
Riêng đối với phương thức xét SAT kết hợp với điểm học bạ THPT, thí sinh cần đạt SAT 1350/1600 (hoặc 30/36 đối với ACT) cho ngành Dược. Với các ngành khác, khoảng điểm giao động từ trên 1300 (ACT 27).
Sau khi xét chứng chỉ SAT hoặc ACT, điều kiện tối thiểu ở học bạ THPT, thí sinh phải có học lực Giỏi 3 cả 3 năm THPT và tố hợp học tập mỗi môn điểm trung bình không dưới 8.
Ngoài ra, đối với chứng chỉ IELTS, khi thí sinh có ILETS 5.5 trở lên sẽ được tính điểm công ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển tất cả các ngành (trừ phương thức xét tuyển thẳng).
Cụ thể bảng điểm như sau:
IELTS | TOEFL iBT | Điểm công quy đổi |
5.5 | 46-59 | 0.25 |
6 | 60-78 | 0.5 |
6.5 | 79-93 | 0.75 |
7 | 94-101 | 1 |
7.5 | 102-109 | 1.25 |
8 | 110-114 | 1.5 |
8.5 | 115-117 | 1.75 |
9 | 118-120 | 2 |
Học viện Quân y
Theo công bố, Học viện Quân y dành 15% chỉ tiêu tuyển sinh cho thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và tuyển học sinh giỏi.
Cụ thể như sau: Các thí sinh có điểm học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 loại Giỏi, hạnh kiểm Tốt kết hợp với 1 trong những điều kiện sau: đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) cấp tỉnh/thành phố thuộc 1 trong các môn của tổ hợp xét tuyển; chứng chủ IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 55 trở lên; có chứng chỉ SAT 1068 trở lên; có chứng chỉ ACT 18/36 trở lên.
Ngoài ra, khi muốn xét tuyển đối với Học viên Quân y, thí sinh cần phải đảm bảo các yêu cầu về mặt sức khoẻ theo quy định.
Đại học Y dược Thái Bình
Có quy định cộng điểm cho các thí sinh có chứng chỉ Quốc tế tho bảng sau
IELTS | TOEFL iBT | Điểm cộng quy đổi |
8.0 trở lên | 110-120 | 2 |
7-7.5 | 96-109 | 1.5 |
5.5-6.5 | 65-95 | 1 |
Các điểm này sẽ được quy đổi và cộng vào các phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Đại học Y dược Hải Phòng
Tương tự Đại học Thái Bình, các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế sẽ được áp dụng điểm cộng quy đổi như sau
IELTS | TOEFL iBT | Điểm cộng quy đổi |
7.5 trở lên | 96-120 | 3 |
6.5-7.0 | 81-95 | 2 |
5.0-6.0 | 58-80 | 1 |
Trường Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường công bố dành 6% chỉ tiêu tuyển sinh dành cho các thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc tiếng Anh Quốc tế tương đương.
Cụ thể như sau:
- Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học yêu cầu IELTS 6.5 trở lên
- Các ngành còn lại yêu cầu IELTS từ 5.5 trở lên
Ngoài ra thí sinh cần có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm học 2024 đạt mức đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐH Quốc gia Hà Nội.
Trong phương thức này, trường sẽ xét ưu tiên từ trên xuống từ mức IELTS 8.0 cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp vượt mức chỉ tiêu, trường sẽ xét điểm tổng 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc có môn Toán)
Nếu thí sinh có IELTS dưới 8.0 nhưng nhà trường vẫn còn chỉ tiêu, sẽ xét tiếp theo hình thức quy đổi điểm IELTS cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển ( bắt buộc có môn Toán). Hình thức điểm quy đổi như sau:
IELTS | TOEFL iBT | Điểm quy đổi theo thang điểm 10 |
5.5 | 65-78 | 8.5 |
6 | 79-87 | 9 |
6.5 | 88-95 | 9.25 |
7 | 96-101 | 9.5 |
7.5 | 102-109 | 9.75 |
8-9.0 | 110-120 | 10 |
Trường Đại học Y dược – Đại học Thái Nguyên
Đối với hình thức xét tuyển học bạ, các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sẽ được ưu tiên cộng điểm theo bảng sau:
CEFR | IELTS | TOEIC | TOEFL iBT | Điểm cộng quy đổi |
C2 | 8.5 trở lên | 910 trở lên | 102 trở lên | 5 |
C1 | 7-8.0 | 850-905 | 80-101 | 4 |
B2 | 5.5-6.5 | 600-845 | 61-79 | 3 |
B1 | 4-5.0 | 450-595 | 45-60 | 2 |
Thêm vào đó, trường còn dành them 10% trong tổng chỉ tiêu cho các ngành Răng – Hàm – Mặt, Dược học theo đề án xét tuyển thí sinh có IELTS 6.5 trở lên kết hợp với học bạ loại Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm THPT, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Nhà trường công bố tổng cộng 5 phương thức xét tuyển, trong đó ở phương thức 4 là phương thức xét tuyển bằng chúng chỉ IELTS và TOEFL iBT, với điểm tối thiểu là 6.0 đối với IELTS và 60 trở lên đối với TOEFL iBT.
Để xét vào ngành Y khoa, thí sinh cần có học lực 3 năm THPT đạt loại Giỏi, hạnh kiểm tốt và điểm trung bình mỗi kỳ trong 6 học kỳ của từng cặp môn Toán – Hoá, Toán – Lý, Toán - Sinh đạt từ 8 trở lên.
Với các ngành còn lại, học lực 3 năm xếp loại Khá, hạnh kiểm Tốt trở lên và điểm trung bình mỗi kỳ không được dưới 6.5 đối với từng cặp môn.
Và điểm xét tuyết đối với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi như sau:
Điểm IELTS x 30/9 + điểm ưu tiên khác (nếu có) hoặc
Điểm TOEFL iBT x 30/120 + điểm ưu tiên khác (nếu có)