Những câu Tiếng Anh giao tiếp phổ biến cho người đi làm

Tiếng Anh ứng dụng

Nov 09, 2022

Ngày nay, tại chốn công sở, tiếng Anh giao tiếp trở nên cực kỳ quan trọng. Ngoài việc giúp bạn thăng tiến trong công việc, vốn ngoại ngữ này tốt còn giúp bạn mở rộng các mối quan hệ. Để giúp bạn chủ động trong những cuộc trò chuyện, hãy cùng Trung tâm anh ngữ Walll Street English khám phá những câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm nhé.

Thực hiện ngay bài Test tiếng Anh trực tuyến từ Wall Street English để xác định trình độ anh ngữ hiện tại của bạn:

Những câu giao tiếp tiếng Anh phổ biến ở văn phòng

How long have you worked here? – Anh đã làm ở đây bao lâu rồi?

I’m going out for lunch – Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa

I’ll be back at 1.30 – Tôi sẽ quay lại lúc 1:30

How long does it take you to get to work? – Anh đi đến cơ quan mất bao lâu?

The traffic was terrible today – Giao thông hôm nay thật kinh khủng

How do you get to work? – Anh đến cơ quan bằng gì?

Here’s my business card – Đây là danh thiếp của tôi

Please let me know if you need anything. - Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất cứ điều gì.

I’ll be happy to help you with that. - Tôi rất sẵn lòng giúp bạn việc đó.

I’ll get back to you as soon as possible. - Tôi sẽ liên lạc với bạn sớm nhất có thể.

I’ll check on that and get back to you. - Tôi sẽ kiểm tra điều đó và sẽ liên lạc lại với bạn.

I’m working on that now. - Tôi đang làm việc đó ngay bây giờ.

I’m not sure what you mean. - Tôi không chắc bạn có ý gì.

I’m not authorized to do that. - Tôi không được phép làm điều đó.

Tiếng Anh giao tiếp về việc xin nghỉ phép

Would it be possible for me to take a day off this Friday? - Thứ sáu này tôi có thể xin nghỉ một ngày được chứ?

I'm writing to request a sick leave for [number] days, starting from [date] to [date]. - Tôi viết thư này để xin nghỉ ốm trong [số] ngày, từ [ngày] đến [ngày].

I have a doctor's appointment on [date] and I need to take the whole day off. - Tôi có lịch hẹn với bác sĩ vào ngày [ngày] và tôi cần nghỉ cả ngày.

I'm not feeling well today and I think I need to go to the hospital. - Hôm nay tôi không khỏe và tôi nghĩ tôi cần đến bệnh viện.

My child is sick and I need to take them to the doctor. - Con tôi bị ốm và tôi cần đưa chúng đến bác sĩ.

I have a family emergency and I need to take a few days off. - Tôi có một trường hợp khẩn cấp gia đình và tôi cần nghỉ vài ngày.

I have to attend a wedding/funeral on [date]. - Tôi phải tham dự đám cưới/tang lễ vào ngày [ngày].

I need to take a day off to study for an important exam. - Tôi cần nghỉ một ngày để ôn thi một kỳ thi quan trọng.

I'm going on a business trip and I'll be back on [date]. - Tôi đi công tác và tôi sẽ trở lại vào ngày [ngày].

I'm taking a personal day to relax and recharge. - Tôi nghỉ phép một ngày để thư giãn và nạp năng lượng.

Vắng mặt tại cơ quan, công sở

She’s on maternity leave – Cô ấy đang nghỉ đẻ

He’s off sick today – Anh ấy hôm nay bị ốm

He’s not in today – Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan

She’s on holiday – Cô ấy đi nghỉ lễ rồi

I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today – Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được

He's working remotely today - Anh ấy hôm nay làm việc từ xa.

She's attending a conference out of town - Cô ấy đang tham dự một hội nghị ở xa.

He's taking a personal day - Anh ấy đang nghỉ ngày cá nhân.

She's on a business trip - Cô ấy đang đi công tác.

I have a family emergency and won't be able to come in - Tôi có một việc khẩn cấp gia đình và không thể đến cơ quan.

He's on a sabbatical - Anh ấy đang có kỳ nghỉ dài.

She's on a training course - Cô ấy đang tham gia một khóa đào tạo.

ky-nang-thuyet-trinh-bang-tieng-anh-hieu-qua.jpg

Tiếng Anh giao tiếp khi gặp khách hàng

He’s with a customer at the moment – Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng

I’ll be with you in a moment – Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị

Sorry to keep you waiting – Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ

Can I help you? – Tôi có thể giúp gì được anh/chị?

Do you need any help? – Anh/chị có cần giúp gì không?

What can I do for you? – Tôi có thể làm gì giúp anh chị?

How may I assist you today? - Hôm nay tôi có thể giúp anh/chị như thế nào?

Thank you for choosing our company. How can I help you? - Cảm ơn anh/chị đã chọn công ty chúng tôi. Tôi có thể giúp gì cho anh/chị?

Is there anything specific you're looking for? - Anh/chị đang tìm kiếm một cái gì đó cụ thể không?

Let me check if we have that in stock for you. - Hãy để tôi kiểm tra xem chúng tôi có hàng đó trong kho cho anh/chị không.

Are you interested in any particular product or service? - Anh/chị quan tâm đến một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể nào không?

Please feel free to ask any questions you may have. - Xin hãy tự nhiên hỏi bất kỳ câu hỏi nào anh/chị có.

Allow me to provide you with some information about our offerings. - Cho phép tôi cung cấp cho anh/chị một số thông tin về những gì chúng tôi đang cung cấp.

If you need further assistance, don't hesitate to let me know. - Nếu anh/chị cần sự trợ giúp thêm, đừng ngần ngại cho tôi biết.

I can walk you through the process step by step. - Tôi có thể hướng dẫn anh/chị qua quy trình từng bước.

Thank you for your patience. I'll do my best to resolve any issues you may have. - Cảm ơn sự kiên nhẫn của anh/chị. Tôi sẽ cố gắng giải quyết mọi vấn đề anh/chị có thể gặp.

Tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng, nơi làm việc

He’s in a meeting – Anh ấy đang họp

What time does the meeting start? – Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?

What time does the meeting finish? – Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?

The reception’s on the first floor – Quầy lễ tân ở tầng một

I’ll be free after lunch – Tôi rảnh sau bữa trưa

She’s having a leaving-do on Friday – Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu

She’s resigned – Cô ấy xin thôi việc rồi

This invoice is overdue – Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán

He’s been promoted – Anh ấy đã được thăng chức

Can I see the report? – Cho tôi xem bản báo cáo được không?

I need to do some photocopying – Tôi cần phải đi photocopy

Where’s the photocopier? – Máy photocopy ở đâu?

The photocopier’s jammed – Máy photocopy bị tắc rồi

I’ve left the file on your desk – Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị

The deadline for this project is tomorrow. - Hạn chót cho dự án này là ngày mai.

Could you please send me the agenda for the meeting? - Anh/chị có thể gửi cho tôi lịch trình cuộc họp được không?

I'll schedule a conference call for tomorrow. - Tôi sẽ lên lịch một cuộc gọi hội nghị cho ngày mai.

We need to order more office supplies. - Chúng ta cần đặt thêm vật phẩm văn phòng.

The printer is out of paper. - Máy in hết giấy.

Can you please forward me that email? - Anh/chị có thể chuyển tiếp email đó cho tôi được không?

We're experiencing some technical difficulties with the internet connection. - Chúng tôi đang gặp một số vấn đề kỹ thuật với kết nối internet.

Let's have a brainstorming session to generate some new ideas. - Hãy có một phiên họp ý tưởng để tạo ra những ý tưởng mới.

I'll be working remotely tomorrow. - Ngày mai tôi sẽ làm việc từ xa.

We need to book a meeting room for the client presentation. - Chúng ta cần đặt một phòng họp cho buổi thuyết trình cho khách hàng.

I need a little help - Tôi cần giúp đỡ một chút

Could you help me out, please? - Bạn có thể giúp tôi được không?

Could you give me a hand, please? - Bạn có thể giúp tôi một tay không?

Could you spare a couple of minute? - Bạn có thể dành cho tôi một vài phút không?

Could you do me a favor? - Bạn có thể làm cho tôi một việc không?

Khóa học tiếng Anh cho người đi làm tại Wall Street English

Với mong muốn đem lại cho người học những phương pháp học hiệu quả nhất, Trung tâm Anh ngữ Wall Street English mang tới khóa học tiếng Anh đặc biệt dành cho người đi làm. Trong hơn 50 năm tồn tại và phát triển trên toàn cầu, Wall Street English đã trở thành hệ thống trung tâm đào tạo tiếng Anh chuyên nghiệp với hơn 3 triệu học viên. 97% trong số đó đã thành công nhờ:

  1. Phương châm học đến đâu thực hành đến đó
  2. Học viên là trung tâm của buổi học, tạo hứng khởi cho các buổi học
  3. Giải đáp thắc mắc và yêu cầu của học viên trong các buổi học
  4. Hỗ trợ học viên phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu trong giao tiếp tiếng anh.
  5. Phương pháp đào tạo khóa tiếng anh giao tiếp đề cao tính ứng dụng thực tế.

Nhờ đó, các học viên tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại Wall Street English thu được kết quả đó là có vốn từ vựng phong phú, phát âm chuẩn để giao tiếp linh hoạt với người nước ngoài, tự tin ứng dụng và giao tiếp tự nhiên với đồng nghiệp, bạn bè, đi du lịch nước ngoài, phỏng vấn tuyển dụng tìm việc, phiên dịch, dịch tài liệu tiếng anh. Đồng thời còn nắm vững kiến thức ngữ pháp, các cấu trúc câu phức tạp.

Đọc thêm:

Bạn đi làm và đang cần tiếng Anh giao tiếp, đừng ngại ngần đăng ký ngay các khóa học tiếng Anh tại Trung tâm anh ngữ Wall Street English để được hướng dẫn học chi tiết hơn nhé. Hoặc bạn có thể làm bài test tiếng Anh bên dưới để biết chính xác cấp độ tiếng Anh của bản thân hiện nay.